Mẫu giấy a4 bao nhieu inch? Cách chọn và in khổ giấy a4 trên phần mềm MS Word. Kích thước và tỷ lệ khổ a4 theo tiêu chuẩn là bao nhiêu?
Trong các kích thước giấy thì khổ A4 hiện đang được sử dụng phổ biến hơn ở nhiều lĩnh vực đời sống. Tuy nhiên, bạn đã biết kích thước khổ giấy A4 là bao nhiêu inch, pixel, cm, mm,…chưa? Hãy cùng in An Khánh đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ in decal trong suốt hcm tìm hiểu về các tiêu chuẩn quy định kích cỡ giấy A4 cũng như cách tạo và in khổ giấy này bằng ứng dụng Word ngay bài viết dưới đây.
I. Tiêu chuẩn và tỉ lệ khổ giấy A4
1. Ý nghĩa của tiêu chuẩn quốc tế ISO 216
ISO 216 là bộ quy định về tiêu chuẩn khổ giấy, phân loại các định dạng khác nhau của giấy dựa trên từng kích thước để tạo ra một tiêu chuẩn quốc tế, được xây dựng và phát triển dựa trên tiêu chuẩn DIN 476 của Đức. Đơn vị khổ giấy theo tiêu chuẩn ISO 216 là mm (milimet).
Quy định về khổ giấy theo tiêu chuẩn ISO 216:
- Kích thước giấy luôn viết từ chiều ngắn hơn trước.
- Tất cả các khổ giấy A, B và C đều được sản xuất thành hình chữ nhật. Tỉ lệ 2 cạnh là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1,414.
- Diện tích của khổ A0 được quy định là 1m². Các cạnh xung quanh bằng 841 x 1189mm.
- Các khổ trong cùng dãy được sắp xếp theo thứ tự giảm dần, khổ trước có diện tích gấp 2 lần khổ sau.
- Các khổ giấy B được tính bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của khổ A.
- Các khổ giấy C được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ giấy A và B tương ứng
Bảng kích thước khổ giấy theo tiêu chuẩn ISO 216
Khổ a | Khổ b | Khổ c | |||
Cỡ giấy | Kích thước (mm) | Cỡ giấy | Kích thước (mm) | Cỡ giấy | Kích thước (mm) |
4A | 1682 x 2378 | 2B | 1414 x 2000 | C0 | 917 × 1297 |
2A | 1189 x 1682 | B0 | 1000 × 1414 | C1 | 648 × 917 |
A0 | 841 x 1189 | B1 | 707 × 1000 | C2 | 458 × 648 |
A1 | 594 x 841 | B2 | 500 × 707 | C3 | 324 × 458 |
A2 | 420 x 594 | B3 | 353 × 500 | C4 | 229 × 324 |
A3 | 297 x 420 | B4 | 250 × 353 | C5 | 162 × 229 |
A4 | 210 x 297 | B5 | 176 × 250 | C6 | 114 × 162 |
A5 | 148 x 210 | B6 | 125 × 176 | C7 | 81 × 114 |
A6 | 105 × 148 | B7 | 88 × 125 | C8 | 57 × 81 |
A7 | 74 × 105 | B8 | 62 × 88 | C9 | 40 × 57 |
A8 | 52 × 74 | B9 | 44 × 62 | C10 | 28 × 40 |
A9 | 37 × 52 | B10 | 31 × 44 | ||
A10 | 26 × 37 |
2. Ý nghĩa của tiêu chuẩn Bắc Mỹ về khổ giấy là gì?
Theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ, khổ giấy sẽ được định nghĩa dựa trên cơ sở các khổ gốc là Legal, Letter, Tabloid/Ledger. Những khổ giấy này được sử dụng rộng rãi trong ngành đồ họa, in ấn, nghệ thuật, giáo dục,… ở cả 3 nước Mexico, Hoa Kỳ và Canada. Đơn vị khổ giấy được tính theo đơn vị inch.
Khổ A4 theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ có kích thước là 8,27 × 11,69 inch tương đương với 210 x 297 mm.
3. Tỷ lệ khổ giấy a4
Tỷ lệ kích thước các khổ giấy A0 A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10 được tính bằng cách. mỗi khổ giấy tiếp theo sẽ bằng 1/2 khổ giấy trước đó.
Bảng kích thước của từng khổ giấy
Khổ giấy | Kích thước |
A0 | 118,0 cm X 84,1 cm |
A1 | 84,1 cm X 59,4 cm |
A2 | 59,4 cm X 42 cm |
A3 | 42 cm X 29,7 cm |
A4 | 29.7 cm X 21 cm |
A5 | 21 cm X 14.8 cm |
A6 | 14,8 cm X 10,5 cm |
A7 | 10,5 cm X 7,4 cm |
A8 | 7,4 cm X 5,2 cm |
A9 | 5,2 cm X 3,7 cm |
A10 | 3,7 cm X 2,6 cm |
II. Thông số kích thước khổ giấy A4
Công thức ghi kích thước của giấy theo định dạng là chiều rộng x chiều cao.
Đơn vị | Kích thước |
mm | 210 x 297 |
cm | 21 x 29,7 |
inch | 8,3 x 11,7 |
Đối với đơn vị pixel, size của khổ giấy còn tùy thuộc vào mật độ điểm ảnh PPI.
Mật độ điểm ảnh | Kích thước (pixel) |
72 PPI | 595 x 842 |
96 PPI | 794 x 1123 |
150 PPI | 1240 x 1754 |
300 PPI | 2480 x 3508 |
III. Quy trình chọn khổ giấy A4 trong Word
1. Cách chọn khổ giấy A4 trong Word 2007, 2010, 2013, 2016
- Để chọn khổ giấy theo kiểu tùy chỉnh, Chọn Layout > Size > Chọn A4 (khổ giấy).
2. Cài đặt khổ giấy A4 thành mặc định
- Để cài đặt khổ giấy A4 thành mặc định, Chọn Layout > Chọn mũi tên nhỏ ở góc phải tại mục Page Setup.
- Chọn mục Paper > Chọn A4 > Chọn Set as default > Nhấn OK là xong.
3. Cách chọn khổ giấy A4 trong Word 2003
- Khác với các phiên bản Word khác, để chọn khổ giấy A4 trong Word 2003 thì bạn cần nhấn mục File > Chọn Page Setup (cài đặt trang).
- Sau đó, Chọn Paper > Nhấn vào mũi tên trỏ xuống để chọn lựa các kích thước giấy và chọn khổ A4 > Nhấn OK là xong.
IV. Cách in khổ giấy A4 trong Word
1. Cách chỉnh kích thước giấy A4 cho file Word trước khi in
- Bước 1: Mở file Word bạn cần in > Chọn thẻ Layout (Page Layout).
- Bước 2: Tại mục Page Setup > Nhấn chọn Size.
- Bước 3: Chọn A4 (khổ giấy).
2. Cách in hết khổ giấy A4 trong Word 2010, 2007, 2003, 2013, 2016, 2019
2.1. Cách căn lề trước khi in bằng Page Setup
- Bước 1: Mở file Word muốn in > Chọn thẻ Layout (Page Layout).
- Bước 2: Ở phần Page Setup > Nhấp vào mũi tên chéo xuống.
- Bước 3: Hộp thoại Page Setup sẽ hiện lên > Chọn thẻ Margins (Căn lề).
- Bước 4: Ở phần Margins thiết lập các mục Top, Bottom, Right, Left và Gutter về 0 cm.
- Bước 5: Nhấn chọn thẻ Paper.
- Bước 6: Ở phần Paper size > Nhấp vào mũi tên hướng xuống > Chọn A4 (khổ giấy).
2.2. Cách căn lề trước khi in bằng thanh Thước (Ruler)
- Bước 1: Mở file Word muốn in > Chọn thẻ Layout (Page Layout).
- Bước 2: Ở mục Page Setup > Nhấn chọn Size.
- Bước 3: Chọn A4 (khổ giấy).
- Bước 4: Mở thanh thước hiện ra trong Word bằng cách nhấn Alt + W rồi nhấn R.
- Bước 5: Bôi đen toàn bộ văn bản cần in.
- Bước 6: Kéo ký tự từ trái sang phải đến khi hết trang giấy.
- Bước 7: Kéo ký tự sang bên trái cho đến khi hết trang giấy.
- Bước 8: Sau khi hoàn thành xong các bước bạn chỉ cần vào thẻ File > Chọn mục In (Print) và in.
Như vậy, In An Khánh đã giới thiệu tất tần tật những thông tin liên quan đến giấy a4 đến với bạn đọc. Mong rằng với những gì mà An Khánh chia sẻ, sẽ giúp cho bạn đọc hiểu rõ hơn về kích thước giấy a4 quy định theo nhiều đơn vị cũng như cách tạo khổ giấy a4 bằng nhiều phần mềm.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: 10/5 Nguyễn Hồng Đào, Phường 14, Q.Tân Bình, TP. HCM
Hotline: 0967 697 932 – 0936 673 379
Email: ankhanhprinting@gmail.com
Website: https://inankhanh.com/
Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7
Sáng: 8h – 12h, Chiều: 13h30 – 17h